DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Bước 1: Học từ vựng và ngữ pháp

Để chuẩn bị cho quá trình thi B1 tiếng anh, việc đầu tiên đó là trau dồi lượng từ vựng và ngữ pháp đủ để ôn tập các kỹ năng còn lại.

Bạn có thể tham khảo các bài viết về từ vựng và ngữ pháp B1 mà chúng tôi đã chuẩn bị trước đó:

Ngoài ra, bạn có thể chủ động tìm hiểu các đầu sách và tài liệu sau:

Sau khi đã nắm vững từ vựng và ngữ pháp, bạn có thể tiến hành ôn tập từng kỹ năng như nghe, nói, đọc, và viết một cách có hệ thống. Việc tập trung vào từng kỹ năng riêng biệt sẽ giúp bạn cải thiện đồng đều, đảm bảo sự phát triển toàn diện trong quá trình học tiếng Anh.

Dưới đây là tổng hợp kinh nghiệm ôn và tài liệu ôn tập cho từng kỹ năng hãy tham khảo:

Khi đã thành thạo 4 kỹ năng, bạn hãy làm nhiều đề thi thử để làm quen với cấu trúc bài thi.

Đừng quên áp dụng thêm các mẹo nhỏ sau khi thi thật để đạt được kết quả tốt nhất :

Đăng ký nhận tài liệu và lộ trình học B1 Miễn Phí 2024

Trình độ tiếng Anh B1 với kỹ năng Nghe

- Có thể hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày. - Có khả năng xác định được ý chính trong các bài nói nếu được trình bày rõ ràng về các chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học.

Cấu trúc bài thi tiếng Anh B1 PET (khung Châu Âu)

Bài thi PET (Preliminary English Test) của Cambridge đánh giá 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Cấu trúc bài thi B1 PET (CEFR) gồm 3 phần chính:

Reading (Đọc) – 45 phút: Gồm 5 phần với các dạng bài tập khác nhau như:

Nội dung xoay quanh các văn bản ngắn, thông báo, email, tin tức…

Writing (Viết) – 45 phút: Gồm 3 phần:

Gồm 4 phần với các dạng câu hỏi như:

Nội dung bài nghe bao gồm các đoạn hội thoại ngắn, thông báo, tin tức…

Thí sinh thi theo cặp (2 thí sinh/ 2 giám khảo).

Điểm thi PET được đánh giá dựa trên thang điểm Cambridge English Scale, dao động từ 100 đến 190. Điểm tổng của bài thi là kết quả của cả 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết, sau đó được quy đổi sang thang điểm Cambridge English Scale tương ứng.

Để đạt được chứng chỉ PET, thí sinh cần đạt tối thiểu mức “Pass” với số điểm từ 140 đến 159, tương đương với trình độ B1 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Ngoài ra, thí sinh đạt điểm từ 160 đến 170 sẽ nhận được mức “Pass with Merit”, tương đương trình độ B1+.

Kỹ năng Viết đối với những người có trình độ tiếng Anh B1

- Có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc. - Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm. - Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết. - Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng). - Có khả năng viết kể lại một câu chuyện. - Có thể viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân. - Có thể tóm tắt báo cáo và trình bày ý kiến về những thông tin thực tế mà người viết tích luỹ được về những vấn đề quen thuộc có thể xảy ra hằng ngày. - Có thể viết những báo cáo rất ngắn gọn với định dạng chuẩn, cung cấp những thông tin thực tế và nêu lý do cho những kiến nghị đưa ra trong báo cáo.

Nên chọn chứng chỉ B1 Vstep hay B1 PET (CEFR)?

Thí sinh khi muốn sở hữu chứng chỉ tiếng Anh B1 thường băn khoăn không biết nên chọn VSTEP hay PET. Thực tế, mỗi loại chứng chỉ đều có ưu điểm và hướng đến những mục tiêu sử dụng khác nhau.

Nếu ưu tiên sử dụng chứng chỉ tiếng Anh trong nước, phục vụ cho việc học tập và công việc tại Việt Nam, người học nên chọn VSTEP. Chứng chỉ này được hầu hết các trường đại học, cao đẳng, học viện tại Việt Nam công nhận. Bên cạnh đó, VSTEP có lệ phí thi khá tiết kiệm và dạng bài thi quen thuộc, phù hợp với cách học tiếng Anh truyền thống, giúp thí sinh dễ dàng đạt được kết quả tốt.

Ngược lại, PET là chứng chỉ quốc tế, có giá trị vĩnh viễn và được công nhận trên toàn cầu, mở ra nhiều cơ hội học tập, làm việc và định cư ở nước ngoài cho người sở hữu. Thí sinh có nguyện vọng du học, ứng tuyển vào các công ty quốc tế hay đơn giản là muốn thử thách bản thân với một bài thi tiếng Anh học thuật nên lựa chọn PET.

Tóm lại, việc lựa chọn giữa VSTEP và PET cần dựa trên nhu cầu sử dụng, khả năng tài chính và định hướng phát triển của mỗi người. Hãy xác định rõ mục tiêu, nhu cầu và khả năng tài chính của bản thân để có lựa chọn phù hợp nhất.

Chứng chỉ tiếng anh B1 tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu?

Tại Việt Nam có rất nhiều chứng chỉ tiếng anh được công nhận và áp dụng rộng rãi. Tuy nhiên VSTEP B1 vẫn là chứng chỉ được ưu tiên hơn cả vì nó phù hợp với người Việt, được nhiều đơn vị, tổ chức của Việt Nam công nhận. Khi sở hữu tấm bằng B1 tiếng anh thì nó cũng tương đương với việc sở hữu các chứng chỉ tiếng anh khác ở mức độ như sau:

Bảng quy đổi chứng chỉ B1 tương đương căn cứ theo Phụ lục II của thông tư: 15/2014/TT-BGDDT

Như vậy, chứng chỉ tiếng anh B1 tương đương với IELTS 4.5 và TOEIC 450. Bạn có thể xem chi tiết tại bài viết: chứng chỉ b1 tương đương toeic, ielts bao nhiêu? để hiểu rõ hơn về việc quy đổi này.

Cấu trúc bài thi tiếng anh B1 VSTEP

Kỳ thi VSTEP được quy định theo thông tư Số: 23/2017/TT-BGDĐT, ban hành quy chế, quy định rõ ràng. Sau khi thí sinh dự thi có kết quả các trường hoặc đơn vị tổ chức (được Bộ GD chỉ định) sẽ cấp bằng theo mẫu chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiện nay đa phần học viên sẽ thi trực tiếp tại địa điểm tổ chức thi bằng máy tính cả 4 phần thi Nghe – Nói – Đọc – Viết. Cụ thể như sau:

Đối với phần thi nghe trong chứng chỉ B1 tiếng anh sẽ có đặc điểm:

Số lượng câu hỏi: 35 câu trắc nghiệm.

Để có điểm cao trong phần thì Listening VSTEP, bạn hãy đọc bài viết hướng dẫn luyện nghe vstep listening hiệu quả. Bạn sẽ có những mẹo, hướng dẫn chi tiết cách nghe và thực hành để đạt điểm tối đa.

Đối với phần thi nói trong chứng chỉ B1 sẽ có đặc điểm như sau:

Số lượng câu hỏi: 3 câu nói trực tiếp

Đối với bài thi Speaking, việc ôn tập theo đề rất quan trọng. Chúng tôi cũng tổng hợp các tài liệu đề thi Vstep Speaking Part 1,2,3 PDF nếu bạn quan tâm có thể tải chúng về tham khảo thêm. Ngoài ra, nếu cần nghiên cứu kỹ từng Part trong bài thi Speaking Vstep, hãy đọc các bài viết sau:

Chắc chắn sau khi xem qua tài liệu này bạn sẽ tự tin hơn với phần thi Speaking của mình.

Đối với phần thi đọc trong chứng chỉ B1 sẽ có đặc điểm như sau:

Cấu trúc thi: Đề thi bao gồm 4 đoạn văn, mỗi đoạn có 10 câu hỏi. Nội dung các đoạn văn xoay quanh cuộc sống hàng ngày như công việc, nghề nghiệp, sở thích cá nhân, vv.

Số lượng câu hỏi: 40 câu trắc nghiệm.

Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về cấu trúc từng phần trong bài thi VSTEP hãy đọc bài: Cấu trúc đề thi VSTEP mà chúng tôi đã tổng hợp. Bài viết sẽ giới thiệu cụ thể từng phần thi trong đó sẽ có những câu hỏi nào, cách trả lời ra sao. Tiêu chí đánh giá chấm điểm câu trả lời như thế nào. Bạn hãy đọc nó.

Điểm của bài thi VSTEP được chấm theo thang điểm từ 0 đến 10, có nhiều điểm tương đồng với thang điểm của CEFR. Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn đến 0.5 điểm. Thí sinh cần đạt điểm từ 4 đến 5.5 để đủ điều kiện nhận chứng chỉ VSTEP B1.

Công thức tính điểm bài thi VSTEP:

(Thí sinh đạt chứng chỉ VSTEP B1.)

Các mức tương ứng có thể khác nhau tùy theo cách đánh giá và quy đổi của từng tổ chức. Bạn đọc có thể tham khảo bảng quy đổi điểm sau:

Đây là cách tính điểm đơn giản để bạn dễ hình dùng, nếu muốn đi sâu tìm hiểu chi tiết về chủ đề cách tính điểm bạn nên đọc bài: Chi tiết cách tính điểm VSTEP. Trong bài sẽ giới thiệu cách tính điểm từng phần, thang điểm như thế nào, tiêu chí chấm điểm của từng câu hỏi. Đừng bỏ qua bài viết này bạn nhé.