Ngoại hình Hyundai Grandi10 2021 sở hữu phong cách mới, cá tính, thời trang và táo bạo hơn, tác động mạnh hơn vào thị giác của người nhìn ngay lần đầu. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của xe lần lượt là 3.850 x 1.680 x 1.520 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.450mm, khoảng sáng gầm 157mm.

Nội thất Hyundai Grand i10 2018 cũ

Phần nội thất của Hyundai I10 được thiết kế theo phong cách HMI, tập trung và việc bố trí các chức năng xe một cách phù hợp, hướng đến trải nghiệm người dùng cũng như giúp cho khách hàng dễ dàng làm quen và điều khiển xe. Thiết kế này cũng được áp dụng vào các mẫu xe cỡ lớn như Accent hay Sonata.

Trên phiên bản hatchback hay sedan thì Hyundai Grand i10 cũng được đánh giá cao về không gian nội thất với thiết kế hợp lý mang lại vẻ hiện đại và rộng rãi hàng đầu trong phân khúc hạng A. Tùy mỗi phiên bản mà hàng ghế được bọc da hay nỉ cao cấp. Phần ghế trước đều được trang bị chỉnh tay trên tất cả các phiên bản, còn hàng ghế thứ hai trên bản hatchback có khả năng gập 60:40 giúp cho khách hàng có thể tăng phần không gian hành lý trong những trường hợp cần thiết.

Bên cạnh đó, phần đồng hồ lái sau vô lăng được trang bị giao diện cơ học cỡ lớn giúp cho tài xế dễ dàng quan sát các thông tin quan trọng như chỉ số vận tốc, vòng tua động cơ hay nhiệt độ nước làm mát.

Phần vô lăng trên các bản cao cấp đều được bọc da tạo cảm giác cầm nắm chắc chắn và êm ái với các nút điều chỉnh âm thanh và đàm thoải rảnh tay được tích hợp vô cùng thuận tiện. Màn hình dưới cụm đồng hồ được tích hợp hiển thị đa thông tin gồm quảng đường di chuyển, mức tiêu hao nhiên liệu hay các chế độ vận hành, đây là một điểm đáng khen ngợi khi i10 là mẫu xe phân khúc thấp nhất trong đại gia đình của hãng xe Hàn Quốc.

Video giới thiệu Hyundai Grand i10 hatchback

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Hyundai Grand i10 và Grand i10 sedan chính là hai mẫu xe hạng A bán chạy nhất của Hyundai tại Việt Nam. Nếu như đôi thủ Kia Morning chỉ có phiên bản hatchback 5 cửa thì bộ đôi Grand i10 và Grand i10 sedan mang đến hai thiết kế và sự đa dạng lên đến tổng cộng 9 phiên bản cho khách hàng có thể lựa chọn.

Giá bán cụ thể của hai dòng xe lắp ráp trong nước này như sau:

Mặt trước của Grand i10 có phần trẻ trung khi phần lưới tản nhiệt được thiết kế với họa tiết kiểu tổ ong đầy và chất liệu nhựa tối màu sắc nét và đầy cứng cáp. Hệ thống chiếu sáng của xe vẫn sử dụng bóng halogen. Cụm đèn sương mù và dải LED chạy ban ngày được đặt trong hốc hút gió.

Trong khi đó, Grand i10 sedan có phần sang trọng hơn với lưới tản nhiệt với các thanh ngang mạ chrome. Cụm đèn pha tương tự Grand i10 nhưng không có dải đèn LED chạy ban ngày. Phần thân xe của cả hai mẫu xe cũng được trang bị ốp hông, tay nắm cửa mạ chrome và đèn báo rẽ tích hợp kính chiếu hậu.

Xem thêm: So sánh Hyundai i10 và Kia Morning cho gia đình trẻ

Tuy nhiên, phần thân xe của chiếc sedan dài hơn chiếc hatchback là 233mm. Phần cản trước của bản sedan được tạo hình thành vòm cung có phần ấn tượng hơn. Phần đuôi của Grand i10 với thiết kế hatchback 5 cửa cho cảm giác thanh thoát hơn và Grand i10 sedan thì có lợi thế về không gian cốp chứa hành lí lớn hơn. Có lẽ vì thiết kế sedan cần thêm vật liệu để chế tạo thân vỏ nên giá bán của i10 sedan luôn cao hơn 20 triệu đồng so với hatchback.

Grand i10 có tổng cộng 6 lựa chọn màu sắc: Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng cát, Xanh dương và Grand i10 sedan có đỏ, cam, nâu, trắng, bạc, xanh. Cả hai mẫu xe này đều dùng mâm 14 inch với kích thước lốp 165/65-R14 nhưng có thiết kế mâm khác nhau. Ở Grand i10 là dạng chữ V xéo mang hiệu ứng lạ mắt khi lăn bánh và Grand i10 sedan là kiểu 4 chấu hình viên kim cương.

Nội thất của Grand i10 và Grand i10 sedan gần như tương đồng các hầu hết chi tiết, xe được trang bị cho các phiên bản số tự động ghế bọc da pha nỉ trong khi các phiên bản số sàn còn lại dùng nỉ. Tuy nhiên thiếu đi bệ tì tay ở giữa, sẽ không thoải mái trong những chuyến đi xa.

Hàng ghế thứ hai của cả hai mẫu xe được bố trí đầy đủ ba tựa đầu có thể chỉnh được độ cao trong khi ở các bản sedan lại chọn cách bổ sung tựa tay kiêm hộc để ly. Khoảng không gian để chân và trần xe ở mức vừa đủ cho người khoảng 1m7 và nếu ngồi 3 người thì sẽ hơi chật.

Vô-lăng của hai mẫu xe được bọc da và trang bị nhiều nút điều khiển âm lượng và bài hát, nếu có thêm chức năng cruise control thì chiếc xe sẽ hoàn hảo hơn.

Xem thêm: So sánh Hyundai i10 2021 và Vinfast Fadil 2021

Ấn tượng nhất trên các phiên bản cao cấp của Grand i10 và Grand i10 sedan là việc trang bị hệ thống định vị dẫn đường thuần Việt dành cho Grand i10 2018 (trừ các bản Base chỉ sử dụng đầu CD) và một màn hình cảm ứng 7-inch. Bên cạnh các chức năng cơ bản, hệ thống bản đồ này còn được tích hợp các thông tin hữu ích như điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước, dịch vụ ăn uống, giải trí,... tạo nên những giá trị sử dụng rất riêng dành cho khách hàng.

Đi cùng các tính năng hữu ích vừa kể trên là cụm thông tin giải trí hiện đại với hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX cho phép nghe nhạc, xem video/ảnh cũng như đàm thoại rảnh tay với điện thoại thông minh qua dàn âm thanh 4 loa. Hệ thống điều hoà của cả hai xe là dạng chỉnh cơ toàn bộ đơn vùng trong khi Kia Morning có điều hoà tự động tiện lợi hơn đôi chút.

Bên cạnh hai cấu hình số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước, khách hàng có thể lựa chọn Hyundai Grand i10 sedan & hatchback với hai dung tích động cơ như sau:

Động cơ Kappa 998 cc: cung cấp công suất cực đại 66 mã lực tại 5.500 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 94Nm tại 3.500 vòng/phút. Động cơ Kappa 1.248 cc: cung cấp công suất 87 mã lực cực đại tại 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 120Nm tại 4.000 vòng/phút, ứng dụng công nghệ điều khiển van biến thiên (CVVT).

Về mặt an toàn thì Grand i10 và Grand i10 sedan đều có hai túi khí cho hàng ghế trước (các bản thấp hơn chỉ có một hoặc không có túi khí), phanh chống bó cứng ABS. Trong khi Grand i10 nổi trội hơn khi có thêm hệ thống cân bằng điện tử ESC thì Grand i10 sedan lại không được trang bị hệ thống này nhưng "nhỉnh hơn" với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.

Hyundai Grand i10 và Grand i10 sedan đều là hai lựa chọn tốt trong phân khúc xe hạng A cơ bản. Những người thích kiểu dáng cá tính có thể chọn Grand i10 và người thực dụng hơn nên chọn Grand i10 sedan. Phiên bản số sàn trang bị thấp hướng đến khách hàng dùng để kinh doanh và các phiên bản số tự động có thể dùng làm phương

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Đánh giá xe VinFast Fadil 2021: Hatchback hạng A quốc dân

Các dòng xe hạng A, 4 chỗ, 5 chỗ tại thị trường Việt Nam, giá xe & ưu nhược điểm

Cập nhật giá xe Hyundai Grand i10 2018 cũ trong tháng 12/2024 kèm thông tin xe, thông số kỹ thuật, động cơ vận hành, kích thước xe, trang bị an toàn, trang bị tiện nghi và khuyến mãi khi mua xe Hyundai i10 2018 cũ tại Anycar.

Từ đời 2018, Hyundai chuyển qua sản xuất theo mô hình CKD với chín thành viên, chính vì thế mà khách hàng dễ dàng lựa chọn được mẫu xe phù hợp với mức giá tiền phải chăng, đó cũng chính là một trong những lý do quan trọng giúp cho Hyundai i10 giữ vững được vị thế thống trị trước hai đối thủ chính là KIA Moring và Chevrolet Spark.

Kể từ khi ra mắt thị trường, Hyundai i10 luôn nằm trong top những xe bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam. Tổng lượng xe bán ra từ năm 2014 đến năm 2016 tại thị trường Việt Nam rơi vào khoảng 50.000 chiếc, giúp cho hãng xe Hàn Quốc chiếm lấy thị phần lớn trong phân khúc hạng A, cũng chính vì thế mà Hyundai Thành Công đã quyết định lắp ráp nguyên chiếc mẫu xe này tại Việt Nam thay vì nhập khẩu nguyên chiếc như trước.