Phần thô là tiền đề quan trọng cho tất cả các quy trình, hạng mục, các bộ môn thi công sau này, vì thế nó cần được tính toán một cách kĩ lưỡng.. Phần thô càng tốt, càng chuẩn, càng chính xác thì những phần sau thi công càng thuận tiện, càng tiết kiệm chi phí và thời gian, giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến công trình (như đục phá, chỉnh sửa…). Nếu tính toán kỹ, khi thi công phần thô sẽ làm cho các nội dung sau thuận lợi chính xác. Ngược lại, cứ làm ào ào với cách nghĩ: rồi hoàn thiện sẽ xử lý được hết; thì có thể hậu quả sẽ khôn lường.

Tại sao nên học từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề?

Từ vựng tiếng Hàn khi được phân chia theo một chủ đề nhất định sẽ bao quát tất cả những từ mà bạn hay gặp khi nhắc đến nó. Ví dụ, khi bạn tìm những từ vựng tiếng Hàn liên quan đến trường học, bạn phải chú ý đến: Các tên tiếng Hàn nói về chức vụ giảng dạy, các đồ dùng vật dụng, quang cảnh trong trường, các mẫu câu nói với bạn bè và thầy cô,.... Khái quát được như vậy, bạn sẽ gần như ôm trọn các chủ đề và khi nói chuyện về một vấn đề bạn sẽ không mất nhiều thời gian để đi tìm kiếm các từ vựng.

Trung tâm tiếng Hàn SOFL tổng hợp và chia sẻ đến các bạn hệ thống từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2, phần chủ đề phương tiện giao thông. Chúc các bạn sẽ học từ một cách hiệu quả, và sử dụng được nhiều trong cuộc sống hàng ngày.

Nhu cầu đi lại là nhu cầu thiết yếu của con người. Các phương tiện di chuyển đóng vai trò quan trọng. Cùng tìm hiểu từ vựng phương tiện giao thông tiếng Hàn nào.

Từ vựng phương tiện giao thông tiếng Hàn

Cách hỏi phương tiện đi lại: ...에 어떻게 가다?

(Tạm dịch: Bạn đi đến ... bằng gì vậy?

(Dịch: Bạn đi đến trường bằng gì? Tôi đi xe buýt.)

(Tôi có thể đi từ Seoul đến Busan bằng phương tiện gì?)

(Dịch: Bạn có thể đi bằng máy bay trong hơn một giờ đồng hồ.)

Bài viết từ vựng phương tiện giao thông tiếng Hàn được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Các địa điểm giao thông công cộng

항공사: (hang cong xa): Hãng hàng không

고속도로: (co soc co to): Đường cao tốc

전철표: (chon shon pio):  ga tàu điện

Học từ vựng tiếng Hàn cơ bản qua tên các bộ phim nổi tiếng của Hàn Quốc

Học từ mới tiếng Hàn theo chủ đề thời tiết và khí hậu

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 2 - Tên các loại xe

교통수달: (cio thong xu tan): các phương tiện giao thông (nói chung)

Các thuật ngữ tiếng Hàn liên quan đến giao thông

비행기에서내리다: (bi heng ci exo ne ri ta): Xuống máy bay

승무원: (xung mu uon): Tiếp viên hàng không

출국하다: (shul cuc hata): Xuất cảnh

입국하다: (ip cuucs ha ta): Nhập cảnh

짐을부치다: (chi nuwl bu shi ta): gửi hành lý

교통표시판: (cio thong pio xi pan): Bảng hướng dẫn

일방통행: (il bang thong heng): đường một chiều

주차금지: (chi sha cum chi): cấm đỗ xe

횡단보도: (hueng tan bô tô): chỗ sang đường

건너가다: (com no ca ta): đi sang đường

전철역: (chon show pio): vé khứ hồi

왕복표: (oang boc pio): vé khứ hồi

비행기표: (bi heng ci pio): vé máy bay

교통사고: (cioo thong xa co): tai nạn giao thông

예매하다: (ie me ha ta): đặt mua trước

비행기를타다: (bi heng ci rul tha ta): đi bằng máy bay

기차로가다: (ci sha lo ca ta): đi bằng tàu hỏa

도착하다: (to shacs ha ta): đi đến nơi

길을잃다: (ci rul il ta): Lạc đường

길을묻다: (ci rul mut ta): Hỏi đường

길이막하다: (ciri mac hita): Tắc nghẽn giao thông

Đi lại và sử dụng các phương tiện giao thông là điều diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. Ngay từ những bài đầu tiên của chương trình tiếng Hàn sơ cấp, các bạn sẽ được tìm hiểu về tất cả những đồ vật, dụng cụ và phương tiện thông dụng nhất. Đây là những từ vựng tiếng Hàn không quá khó, thế nhưng lại vô cùng cần thiết.

Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề thiết bị - vật liệu xây dựng

Ảnh min họa Nhà đang thi công xây dựng phần thô.

Còn phần hoàn thiện bao gồm các công đoạn tạo vẻ thẩm mỹ cho ngôi nhà như: trát tường, láng sàn, ốp lát gạch, sơn bả tường, lắp đặt hệ thống kỹ thuật điện, cấp thoát nước, điện thoại, chống sét, …

Thi công trọn gói phần thô bao gồm:

– Phần móng: Móng đơn, móng băng, cát bê tông thường hạt trung. xi măng Holcim, bê tông trộn thủ công định hình ván khuôn tổ hợp, quy cách theo kết cấu thiết kế.

– Phần khung: Đà kiềng, dầm, cột, sắt, cát bê tông thường hạt trung,xi măng, bê tông trộn thủ công ,định hình ván khuôn tổ hợp, quy cách theo kết cấu thiết kế.

– Phần sàn tầng lầu: Bêtông 02 lớp sắt chống rung, sắt, cát bê tông thường hạt trung, xi măng , bê tông trộn thủ công,định hình ván khuôn tổ hợp, quy cách theo kết cấu thiết kế.

– Bể tự hoại: Bể 03 ngăn chứa, lắng, lọc, xây tường tô tường và xử lí thấm, qua hố ga trung chuyển ra hệ thống cống thoát thành phố.

– Phần xây thô:  (xây tường bao quanh, tường ngăn, bếp, nhà vệ sinh, lan can, bồn hoa….)

– Cầu thang: định hình ván khuôn tổ hợp, quy cách theo kết cấu thiết kế.

– Hệ thống cấp thoát nước: Hệ thống cấp nước sử dụng ống nhựa PVC Bình Minh, van khóa và đầu cấp bằng thau, hệ thống thoát sử dụng ống PVC Bình Minh,ống chịu nhiệt PP-R cho hệ thống cấp nước nóng năng lượng mặt trời.

– Thiết bị điện: Điện âm tường, ruột gà chống cháy hoặc ống nhựa PVC,...

– Những hạng mục công việc khác của phần thô.

– Dặm vá, vệ sinh bàn giao công trình hoàn thành.

Còn rất nhiều điều cần nói trong việc thi công phần thô, bạn hãy gọi hotline 0915.9999.25 để Kiến trúc thủ đô  giúp bạn nhé

Phương tiện giao thông trong tiếng Hàn là 교통수달 (kyothongsutal). Phương tiện giao thông là các phương tiện di chuyển, đi lại công khai trên cả nước, với nhiều phương tiện đa dạng.

Phương tiện giao thông trong tiếng Hàn là 교통수달 (kyothongsutal). Phương tiện giao thông là các phương tiện di chuyển, đi lại công khai trên cả nước, có nhiều loại phương tiện giao thông cho các loại hình như đường bộ, đường thủy, đường hàng không, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của mọi người.

Một số từ vựng về phương tiện giao thông trong tiếng Hàn:

항공사 (hangkongsa): Hãng hàng không.

고속도로 (kosoktolo): Đường cao tốc.

전철표 (joenchoelphyo): Ga tàu điện.

Một số ví dụ về phương tiện giao thông trong tiếng Hàn:

(a-boe-ji-neun mak ja-tong-cha-leul sa-syossta.)

(phyon-li-han kyo-thong-su-tal-i issoyo.)

Có phương tiện giao thông thật thuận tiện.

(je tong-saeng-eun hak-kyo-e ja-joen-koe-leul ja-ju thab-nita.)

Em trai tôi thường đi xe đạp đến trường.

Bài viết được soạn thảo và tổng hợp bởi OCA - Phương tiện giao thông trong tiếng Hàn là gì.

Phần thô là gì, phần hoàn thiện là gì?

Trong xây nhà chống thấm , người ta thường chia làm hai phần: phần thô và phần hoàn thiện. Phần thô là phần móng cùng bể ngầm, các hệ thống kết cấu chịu lực (khung, cột, dầm, sàn bêtông), mái bêtông, cầu thang đã đổ bản và xây bậc, hệ thống tường bao che và ngăn chia chưa trát (tô).

Khái Niệm Xây Dựng Phần Thô Là Gì? Thi Công Như Thế Nào ?

Trong xây dựng, việc xây dựng phần thô là quan trọng nhất, từ việc chọn nguyên vật liệu làm sao để đảm bảo chất lượng mà lại hợp giá cả, thì phương pháp thi công và bảo dưỡng của giai đoạn xây thô là những điều mà chủ nhà, chủ đầu tư cần quan tâm, và nên dành nhiều thời gian để tìm hiểu thông tin, càng thu thập nhiều thông tin càng giúp chủ đầu tư, chủ nhà có được sự lựa chọn đúng đắn.