Nhập Xe Cổ Về Việt Nam
Chào Luật sư, Luật sư có thể chỉ cho tôi cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam như thế nào? ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Thủ tục nhập khẩu xe về Việt Nam
Khi xe về Việt Nam, về cảng nào thì chúng ta phải ra chi cục hải quan thuộc tỉnh đó nộp đơn xin nhập khẩu xe, thủ tục bao gồm các giấy tờ sau: – C/O (giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó) – C/Q của xe (giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của CQ là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá) – Hoá đơn xe – Đơn xin nhập khẩu
Thủ tục bao gồm các loại giấy tờ sau:
– CO – CQ xe – Hoá đơn – Giấy phép nhập khẩu – Bản cà số khung số máy
Cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam
Cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam như thế nào? Theo quy định tại Thông tư 143/2015/TT-BTC; thì cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam được quy định như sau:
Hồ sơ nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam:
Trình tự thủ tục nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam:
– Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thực hiện tại Chi cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
– Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu thông tin trên giấy phép với thực tế hàng hóa. Trường hợp hàng hóa thực nhập có sai lệch với nội dung ghi trên giấy phép (trừ trường hợp sai lệch về số lượng xe).
– Kết thúc thủ tục thông quan đối với xe ô tô; xe gắn máy; Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu trả cho người nhập khẩu những giấy tờ sau:
– Chi cục làm thủ tục nhập khẩu xác nhận; và sao gửi tờ khai hàng hóa nhập khẩu cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu trong vòng 05 (năm); ngày làm việc; kể từ ngày kết thúc thủ tục thông quan để theo dõi; và cập nhật đầy đủ dữ liệu thông tin về tờ khai nhập khẩuxe ô tô, xe gắn máy.
Thuế và thủ tục nhập khẩu xe máy về Việt Nam
Vậy: Số thuế phải nộp = Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế GTGT
Lưu ý đối với nhập xe ô tô từ nước ngoài về Việt Nam
Theo Điều 14, Điều 15 của Nghị định 116/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh nhập khẩu xe ô tô đối với doanh nghiệp như sau:
Điều 14. Quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
2. Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này.
3. Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 15. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp; hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.
2. Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.
– Để có thể nhập xe từ nước ngoài đặc biệt là xe ô tô bạn cần có giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô tại Việt Nam.
Và các doanh nghiệp có thể nhập khẩu xe về Việt Nam là những doanh nghiệp phải có 02 điều kiện sau:
Chính vì thế các doanh nghiệp nhỏ, showroom sẽ không được phép nhập xe ô tô từ nước ngoài vào Việt Nam kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2017.
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Cách nhập xe từ nước ngoài về Việt Nam như thế nào?″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; trích lục khai sinh bản gốc; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Facebook: www.facebook.com/luatsuxTiktok: https://www.tiktok.com/@luatsuxYoutube: https://www.youtube.com/Luatsux
Các loại thuế mà một chiếc xe nhập khẩu:– Thuế nhập khẩu;– Thuế tiêu thụ đặc biệt;– Thuế giá trị gia tăng;– Phí trước bạ; – Phí kiểm định;– Phí bảo trì đường bộ;– Phí cáp biển ô tô;– Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Công thức tính thuế nhập khẩu ô tô năm 2022:Thuế nhập khẩu ô tô = Giá bán x Mức thuế– Đối với những mẫu xe được sản xuất tại các quốc gia tại ASEAN: Kể từ 1/1/2018 sẽ là 0% với điều kiện nhà sản xuất đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:+ Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng tiêu chuẩn.+ Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài.+ Có giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại từ nơi sản xuất, doanh nghiệp phải cam kết linh kiện, phụ tùng đúng chuẩn xe.+ Phải kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu.+ Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng.+ Có đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 1/1/2018.– Đối với những mẫu xe được sản xuất tại các quốc gia khác: Hiện nay, mức thuế nhập khẩu áp dụng cho các mẫu xe được sản xuất ngoài các quốc gia thuộc ASEAN là 70%. Tuy nhiên, sau khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) được thông qua, Việt Nam sẽ thực hiện lộ trình bỏ thuế quan đối với ô tô con và linh kiện sau 9 đến 10 năm kể từ khi Hiệp định chính thức có hiệu lực. Theo đó, mức thuế 0% sẽ được áp dụng:+ Sau 7 năm đối với các loại phụ tùng ô tô._ Sau 9 năm đối với ô tô dung tích động cơ trên 2,5 L (với xe chạy diesel) hoặc trên 3.0L (đối với xe chạy xăng).+ Sau 10 năm các loại ô tô khác.
– Đối với xe ô tô: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với xe ô tô đã qua sử dụng hoặc xe ô tô chưa qua sử dụng.– Đối với xe gắn máya) Xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu là xe chưa qua sử dụng.b) Xe gắn máy đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy (QCVN14: 2011/BGTVT).c) Xe gắn máy phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam (trừ trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu không đăng ký, lưu hành để làm mẫu, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, triển lãm, nghiên cứu, thử nghiệm).– Các đối tượng khác được nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại; nếu nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng; thì trong 01 (một) năm; mỗi tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ được nhập khẩu 01 xe ô tô và 01 xe gắn máy do tổ chức, cá nhân nước ngoài biếu, tặng.
Bestcargo là công ty thực hiện trọn gói dịch vụ nhập khẩu ô tô nguyên chiếc về Việt Nam.
Tìm kiếm, Mua bán , vận chuyển. nhập ủy thác. chuyên nhận vận chuyển, thông quan, lo thủ tục nhập khẩu xe ô tô từ Mỹ
Quý khách có nhu cầu gửi xe ô tô về tặng cho người thân tại Việt Nam
Quý khách là người Việt Nam được bạn bè tại Mỹ gửi tặng xe ô tô
Quý khách là Việt kiều hồi hương về Việt Nam. Muốn mang xe về Việt Nam để phục vụ việc đi lại
Bestcargo sẽ tư vấn. hướng dẫn quý khách sở hữu được chiếc xe hơi chất lượng Mỹ với chi phí rẻ và quan trọng nhất là tuân thủ tuyệt đối pháp luật Việt Nam.
Các dòng xe Bestcargo hay nhập Audi Q7, Toyota Camry 2.5, LEXUS Es350 2013, LEXUS GX460…
Căn cứ Điều 3, Điều 4 Thông tư 118/2009/TT-BTC ngày 09/06/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc nhập khẩu xe ô tô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam có quy định:
Điều 3: Điều kiện nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương được nhập khẩu 01 chiếc xe ô tô cá nhân đang sử dụng.
2. Xe ô tô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước mà người Việt Nam định cư hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến khi làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương.
3. Xe ô tô đang sử dụng phải tuân thủ theo nội dung quy định tại khoản 2, khoản 3 phần I, phần II Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/03/2006 của liên Bộ Công Thương – Giao thông vận tải – Tài chính – Công an hướng dẫn việc nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Điều 4. Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô đang sử dụng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô đang sử dụng bao gồm:
– Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô (có xác nhận địa chỉ cư trú của chính quyền địa phương): 01 bản chính;
– Hộ chiếu/ Giấy thông hành hồi hương có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
– Số hộ khẩu do cơ quan Công an Việt Nam cấp: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
– Giấy đăng ký xe ô tô đang lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký xe ô tô tại nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc cấp (khác với nước định cư): 01 bản dịch tiếng việt có công chứng và kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
– Vận tải đơn: 02 bản (01 bản sao chụp từ bản gốc và 01 bản copy; hoặc 01 bản chính của vận đơn có ghi chữ copy và 01 bản copy).
Do đó, nếu xe ô tô muốn nhập khẩu về theo diện hồi hương thì phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định trên và Giấy đăng ký lưu hành phải được nước sở tại cấp cho chính người được phép hồi hương.
Nếu xe ô tô của anh/ chị thỏa các điều kiện trên thì khi nhập khẩu theo dạng tài sản di chuyển của người hồi hương sẽ được miễn thuế nhập khẩu đối với 01 chiếc xe ô tô. Riêng thuế TTĐB, thuế GTGT không được miễn. Áp dụng Biểu thuế ban hành tại Luật Thuế TTĐB số 27/2008/QH12 và Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ thì xe ô tô từ 9 chỗ trở xuống có thuế suất TTĐB là:
(a)- Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4d, 4e, 4g (Điều 4)
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống – thuế suất 45%
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 – thuế suất 50%
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 – thuế suất 60%
Thuế GTGT: xe ô tô nguyên chiếc thuộc đối tượng chịu thuế là 10%.